Sự quay lại sau khoảng thời gian dài đứng im không có bất cứ sự thay đổi nào của Elantra với thế hệ thứ 6 đã đánh dấu sự trở lại cùng một phong cách thiết kế hoàn toàn mới. Có thể thấy sự ra mắt này Hyundai đã gửi gắm rất nhiều quyết tâm giành lại vị thế của mình bằng cách chơi khô máu cùng kình địch nhà Mazda. Liệu bảng giá xe Elantra mới có sự thay đổi nổi bật nào để đánh bại đối thủ của mình?
Tổng quan
Hyundai Elantra 2020 hay còn được biết đến với tên gọi Hyundai Avante. Đây là mẫu xe hạng C của hãng ô tô Hyundai cực kỳ nổi tiếng tại đất nước Hàn Quốc. Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Elantra sẽ gặp các đối thủ như Kia Cerato, Mazda 3, Toyota Altis.
Ưu điểm nổi bật của Elantra so với các đối thủ chính là giá cả hợp lý hơn các mẫu sedan hạng C đối thủ tới từ Nhật. Tại thị trường Việt Nam, Elantra 2020 được Hyundai Thành Công lắp ráp và phân phối với 4 phiên bản bao gồm: Elantra 1.6 MT, Elantra 1.6 AT, Elantra 2.0 AT, Elantra Sport 1.6T.
Trong bài viết này, DailyXe sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát nhất về cả 4 phiên bản của Hyundai Elantra 2020:
Giá xe Hyundai Elantra 2022 bao nhiêu?
Ngoài sự khác biệt về thiết kế, nội thất, tiện nghi và khả năng vận hành thì người dùng còn ấn tượng bởi mẫu xe này cung cấp một mức giá hợp lý phù hợp với đại đa số người dùng. Ngoài ra với phong cách sang trọng đầy tinh tế Elantra chắc chắn khiến các tín đồ xe thể thao cũng phải xiêu lòng. Theo đó bảng giá xe Elantra trong từng phiên bản cụ thể sẽ là:
Giá xe Elantra 1.6MT
Elantra 1.6MT là biến thể phổ thông nhưng vẫn sở hữu cho mình thiết kế sang trọng cùng những tiện nghi không kém phần hiện đại với anh em của mình. Trong đó nổi bật nhất là hệ thống ghế da cao cấp giúp đem đến sự thoải mái cho người dùng trong mỗi chuyến đi.
Hiện nay giá bán Elantra 1.6MT khoảng: 580.000.000 VNĐ.
Giá xe Elantra 1.6AT
Cũng là một biến thể phổ thông dạng tiêu chuẩn nhưng Elantra 1.6AT đã mang đến cho người dùng một thiết kế sang trọng với những trang bị hệ thống chiếu sáng độc đáo. Bên cạnh đó là khoang nội thất được bọc da cao cấp cùng hệ thống đèn chiếu sáng cực hiện đại.
Hiện nay giá bán Elantra 1.6AT khoảng: 655.000.000 VNĐ.
Giá xe Elantra 2.0AT
Được đánh giá là biến thể tiệm cận cao cấp của gia đình nhà Elantra nên mẫu xe này mang đậm nét thể thao nhờ được bổ sung thêm nhiều tính năng khác. Trong đó phải kể đến là hệ thống treo giúp mang đến khả năng xử lý chính xác cùng cảm giác lái vô cùng chân thực.
Là dòng xe tiệm cận cao cấp của gia đình Jaguar XF. Chính vì vậy mà R-Sport mang đậm nét thể theo nhờ được bổ sung các tính năng. Trong đó phải kể đến là hệ thống treo góp phần mang đến khả năng xử lý chính xác và cảm giác lái chân thực.
Elantra 2.0AT đang được bán với mức giá khoảng: 699.000.000 VNĐ.
Giá xe Elantra Sport
Là biến thể cao cấp nhất trong gia đình nhà Elantra nên mẫu xe này được trang bị khả năng vận hành cực kỳ mạnh mẽ cùng khả năng kiểm soát vượt trội giúp mang đến những chuyến đi thú vị. Đặc biệt hệ thống an toàn hiện đại bậc nhất phân khúc chắc chắn sẽ chinh phục người dùng khó tính nhất.
Giá bán phiên bản Elantra Sport khoảng: 769.000.000 VNĐ.
Là thế hệ thứ 6 của mẫu xe Elantra sau khi quay lại thị trường sau 5 giúp mẫu xe này được đánh giá sẽ là bom tấn của dòng sedan hạng C có thể cạnh tranh cùng nhiều đối thủ mạnh hiện nay. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết về tổng quan lẫn bảng giá Elantra để có sự lựa chọn đúng đắn khi mua xe.
Ngoại thất
Kích thước tổng thể của cả 4 phiên bản trên: dài x rộng x cao lần lượt là 4570 x 1800 x 1450mm. Hyundai Elantra 2020 khoác lên diện mạo thể thao với đầu xe cuốn hút nhờ vào cụm đèn trước hình tam giác dạng góc cạnh.
Phiên bản 2.0 AT Sport và 1.6 T-GDi sử dụng cụm đèn pha dạng LED.
Phiên bản 1.6 MT 1.6 AT sử dụng cụm đèn pha dạng Halogen
Mặt ca-lăng hình thang cuốn hút, hốc gió xe thiết kế mạnh mẽ ôm lấy cụm đèn sương mù. Các đường cong dập nổi xuất hiện trên nắp capo trải dài từ cột A đến mui xe cũng là điểm nhấn giúp ngoại thất xe thêm phần ấn tượng.
Thân xe với các dải gân chạy dọc giúp tăng tính khí động học cho xe. Trang bị tay nắm cửa, kính chiếu hậu cùng màu thân xe.
Về trang bị mâm xe: Ở phiên bản 2.0 AT và Sport 1.6 T-GDi sử dụng mâm xe kích thước 17 inch. Còn ở phiên bản 1.6 MT sử dụng mâm xe 15 inch, phiên bản 1.6 AT sử dụng mâm xe 16 inch.
Phiên bản 1.6 AT; 2.0 AT và Sport 1.6 T-GDi sử dụng cảm biến gạt mưa tự động. Còn phiên bản 1.6 MT không có trang bị cảm biến gạt mưa tự động.
Thiết kế đuôi xe cá tính được nhấn nhá với cụm đèn hậu trong tạo hình tia chớp kéo dài, đây là tạo hình mới lạ thay cho hình lưỡi dao dạng LED ở các thế hệ cũ. Logo hãng với dòng chữ “Elantra” được đặt ngay vị trí trung tâm. Cản sau thiết kế gân guốc tích hợp cùng đèn phản quang vô cùng đẹp mắt.
Ngoại thất của xe còn được tăng thêm nét cá tính nhờ vào chi tiết cánh lướt gió trên cao cùng với cách bố trí tinh tế ăng-ten vây cá mập.
Nội thất
Nội thất xe toát lên phong thái cực kỳ sang trọng nhờ sử dụng toàn bộ nội thất với đa dạng tone màu. Khoang cabin rộng rãi thoáng đãng nhờ sở hữu chiều dài cơ sở lên tới 2700 mm.
Cả 3 phiên bản gồm 1.6 AT; 2.0 AT và Sport 1.6 T-GDi đều sử dụng nội thất bọc da cao cấp. Còn phiên bản 1.6 MT sử dụng chất liệu nỉ cao cấp.
Thiết kế táp lô sử dụng những chất liệu đắt tiền với bố cục hướng về phía người lái. Trên bề mặt là sự xuất hiện của các thiết bị kỹ thuật được phủ lớp kim loại tạo hiệu ứng phản chiếu ánh sáng vô cùng đẹp mắt.
Phong cách thiết kế vô-lăng có vẻ rất giống với các mẫu xe Hyundai Kona vừa ra mắt, cũng là loại ba chấu bọc da. Trên vô lăng là sự xuất hiện của các nút bấm, cụm đồng hồ cùng với màn hình cho phép hiển thị các thông tin vận hành. Duy nhất trên phiên bản Sport 1.6 T-GDi có trang bị lẫy chuyển số trên vô lăng, các phiên bản còn lại không có tính năng này. Tính năng sưởi vô lăng chỉ có trên bản 2.0 AT, các bản còn lại không có tính năng này.
Ghế ngồi với những đường nét vừa vặn cơ thể được chăm chút tỉ mỉ bọc da sang trọng, cho phép chỉnh điện 10 hướng, đặc biệt hàng ghế trước còn tích hợp chức năng sưởi ở phiên bản 2.0 AT và Sport 1.6 T-GDi.
Về hệ thống làm mát, xe sử dụng điều hòa tự động hai vùng độc lập với trang bị cửa gió cho hàng ghế sau giúp tăng hiệu quả làm mát cực nhanh cho mọi vị trí trên xe trên phiên bản 1.6 AT; 2.0 AT và Sport 1.6 T-GDi. Còn phiên bản 1.6 MT chỉ sử dụng điều hòa chỉnh cơ.
Hệ thống giải trí trên Hyundai Elantra 2020 nhận được rất nhiều nâng cấp đáng giá với màn hình cảm ứng 7 inch, cho phép kết nối Android Auto, Apple CarPlay, định vị dẫn đường thông minh, 8 loa cao cấp và 1 loa siêu trầm cho phép chơi nhạc thưởng video như trong rạp hát chuyên nghiệp.
Các trang bị tiện nghi nổi bật khác trên xe như: tính năng khởi động bằng nút bấm, tích hợp giá đựng cốc vị trí hàng ghế trước. Tính năng cho phép sạc điện thoại không dây chỉ có trên phiên bản 2.0 AT và Sport 1.6 T-GDi, còn bản 1.6 AT và 1.6 MT không có tính năng này.
Các phiên bản 1.6 AT; 2.0 AT và Sport 1.6 T-GDi có trang bị cửa sổ trời chỉnh điện. Riêng bản 1.6 MT không có trang bị này.
Duy nhất tên phiên bản Sport 1.6 T-GDi có trang bị Gương chống chói ECM – công nghệ electrochromic giúp hạn chế ánh sáng phản xạ từ gương hậu chiếu tới tài xế, ngăn ngừa hiện tượng chói mắt vì đèn pha của xe phía sau. Các phiên bản còn lại không có tính năng chống chói ECM.
Vận hành
Elantra sử dụng động cơ xăng 2.0L cùng 4 xylanh giúp mang đến công suất tối đa 149 mã lực cùng momen xoắn cực đại đạt 179 Nm. Bên cạnh đó hộp số vô cấp CVT giúp cho mẫu xe nhà Hyundai có khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu cực kỳ hiệu quả.
An toàn
Các trang bị an toàn hiện đại trên xe bao gồm:
- Túi khí
- Tính năng hỗ trợ xe chạy đúng làn đường
- Cảnh báo va chạm ở điểm mù
- Cảnh báo va chạm sau
- Cảnh báo tài xế tập trung
- Hỗ trợ chuyển làn đường
- Hỗ trợ chống va chạm trước
- Tính năng tự động phát hiện người đi bộ
- Chống va chạm
- Được trang bị một camera và radar cho phép phát hiện chướng ngại vật để tự động kích hoạt phanh, đặc biệt nhất là tính năng mở cửa xe an toàn với âm thanh cảnh báo trong trường hợp phía sau có xe đang di chuyển tới gần.
Cân bằng điện tử ESC, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, Kiếm soát lực kéo TCS, Cảm biến áp suất lốp chỉ có trên 3 phiên bản Elantra1.6 AT; Elantra 2.0 AT và Elantra Sport 1.6 T-GDi. Bản Elantra 1.6 MT không có các trang bị an toàn này.
Trang bị cảm biến trước có trên 2 phiên bản gồm Elantra 2.0 AT, Elantra Sport 1.6 T-GDi, 2 phiên bản còn lại không có trang bị này
Cả 3 phiên bản Elantra 1.6 AT, Elantra 2.0 AT, Elantra Sport 1.6 T-GDi đều được trang bị 6 túi khí. Riêng bản Elantra 1.6 MT thì chỉ có 2 túi khí an toàn cho hàng ghế trước.
Cuối cùng, một tính năng an toàn được rất nhiều người quan tâm trên Elantra 2020 đó là xe được trang bị chìa khóa mã hóa chống trộm giúp bạn yên tâm khi rời khỏi xe.
Tiện nghi
Hiện nay Hyundai đã trang bị cho chiếc Elantra màn hình cảm ứng 8 inch đối với bản tiêu chuẩn và 10.25 cho bản cao cấp giúp mang đến những giây phút trải nghiệm giải trí vô cùng thú vị. Ngoài ra còn tích hợp thêm nhiều tính năng hiện tại như Apple CarPlay và Android Auto như một bước nhảy vọt về công nghệ.
Đặc biệt Elantra còn có cho mình hệ thống nhận dạng giọng nói giúp mang đến sự thú vị cho người để có thể kiểm soát các chức năng chỉ với các câu khẩu lệnh. Hệ thống âm thanh 8 loa sống động, chìa khóa thông minh,…cũng được tích hợp giúp mang đến những giây phút thư giãn tuyệt vời sau một ngày dài làm việc.
Thông số
ELANTRA FL 2020 | Mẫu xe | ||||
---|---|---|---|---|---|
1.6 M/T | 1.6 A/T | 2.0 A/T | Sport 1.6 T-GDi | ||
Thông số chung | Kích thước tổng thể (DxRxC) – (mm) | 4,620 x 1,800 x 1,450 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,700 | ||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | ||||
Động cơ | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | 1.6 T-GDi | ||
Dung tích xi lanh (cc) | 1,591 | 1,999 | 1,591 | ||
Công suất cực đại (ps/rpm) | 128 / 6,300 | 156 / 6,200 | 204 / 6,000 | ||
Mô men xoắn cực đại (kgm/rpm) | 155 / 4,850 | 196 / 4,000 | 265 / 1,500 ~ 4,500 | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 50 | ||||
Hộp số | 6 MT | 6 AT | 6 AT | 7DCT | |
Hệ thống dẫn động | FWD | ||||
Phanh trước / sau | Phanh đĩa / phanh đĩa | ||||
Hệ thống treo trước | Độc lập kiểu Macpherson | ||||
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Độc lập đa điểm | |||
Thông số lốp | 195 / 65 R15 | 205 / 55 R16 | 225 / 45 R17 | ||
Ngoại thất | Cụm đèn pha | Halogen | Halogen | LED | LED |
Dải đèn LED chạy ban ngày | • | • | • | • | |
Điều khiển đèn pha tự động | • | • | • | • | |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | • | • | • | • | |
Gương chiếu hậu gập điện | • | • | • | ||
Cảm biến gạt mưa tự động | • | • | • | ||
Tay nắm cửa mạ Crom | • | • | • | • | |
Cốp sau mở điều khiển từ xa | • | • | • | • | |
Nội thất & Tiện nghi | Gạt tàn và châm thuốc | • | • | • | • |
Bọc da vô lăng & cần số | • | • | • | • | |
Sưởi vô lăng | • | ||||
Cửa sổ trời chỉnh điện | • | • | • | ||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ cao cấp | Da cao cấp | |||
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | • | • | |||
Sưởi hàng ghế trước | • | • | |||
Điều hòa chỉnh cơ | • | ||||
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập, lọc khí ion | • | • | • | ||
Màn hình cảm ứng | 7 inch | ||||
Hệ thống giải trí | Apple CarPlay/ Bluetooth/ AUX/ Radio/ Mp4 | ||||
Sạc không dây chuẩn Qi | • | • | |||
Số loa | 6 | 6 | 6 | 6 | |
Chìa khóa thông minh & Khởi động nút bấm | • | • | • | • | |
Drive mode | Eco/ Comfort/ Sport | Eco/ Comfort/ Sport/ Smart | |||
Cửa gió hàng ghế sau | • | • | • | • | |
Lẫy chuyển số trên vô lăng | • | ||||
Gương chống chói ECM | • | ||||
Điều khiển hành trình – Cruise Control | • | • | |||
Dải chắn nắng tối màu kính chắn gió và kính cửa | • | • | • | ||
An toàn | Hệ thống chống bó phanh ABS | • | • | • | • |
Cân bằng điện tử ESC | • | • | • | ||
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | • | • | • | • | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | • | • | • | ||
Ổn định chống trượt thân xe VSM | • | • | • | ||
Chìa khóa mã hóa chống trộm | • | • | • | • | |
Cảm biến lùi | • | • | • | • | |
Camera lùi | • | • | • | • | |
Cảm biến trước | • | • | |||
Kiếm soát lực kéo TCS | • | • | • | ||
Số túi khí | 2 | 6 | 6 | 7 | |
Cảm biến áp suất lốp | • | • | • |